Bản quyền phần mềm chính hãng giá rẻ

So sánh Imonitor và Osmonitor | Nên chọn phần mềm nào?

10/08/2021
bởi Phước

Bạn đang phân vân phần mềm giám sát nhân viên Imonitorsoft và Osmonitor, không biết phải chọn phần mềm nào phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình? Phần mềm nào có giá tốt và hợp lý hơn? Sau đây hãy cùng Tri Thức Software so sánh Imonitor và Osmonitor trong bài viết này nhé!

Tìm hiểu, so sánh Imonitor và Osmonitor

Trước khi so sánh Bitdefender và Avast về tính năng, giá cả, điểm chung, điểm riêng, mời bạn cùng điểm lại định nghĩa tổng quan của hai phần mềm trên!

Imonitorsoft là gì?

Imonitor Soft là phần mềm giám sát máy tính hàng đầu với tất cả các tính năng cao cấp nhất giúp giám sát nhân viên, được thiết kế cho các doanh nghiệp, các tổ chức giáo dục và tổ chức chính phủ.

so sánh imonitor và osmonitor

Phần mềm Imonitorsoft có thể theo dõi máy tính nhân viên tất cả trong một. Phần mềm Imonitorsoft tập trung vào phát triển một sản phẩm mà được tích hợp tất cả các chức năng.

Người dùng chỉ cần mua phần mềm Imonitorsoft và bạn có thể sử dụng đầy đủ tính năng, giúp cho người dùng có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí để mua thêm sản phẩm khác dành cho những yêu cầu và mang lại cho người dụng sự tiện lợi và nhiều lợi ích khác.

Osmonitor là gì?

OsMonitor chính là phần mềm giám sát nhân viên mạnh mẽ được thiết kế dành riêng cho các công ty. Phần mềm này thông qua chế độ client-server với một máy chủ giám sát tất cả các máy tính của nhân viên thông qua mạng cục bộ hoặc internet. Phần mềm Osmonitor có thể ghi lại và theo dõi mọi hoạt động máy tính như hội thoại IM và các trang web được truy cập.

Khi sử dụng Osmonitor bạn có thể xem nhân viên của mình có đang làm việc hay không trên máy tính của công ty. Bên cạnh đó phần mềm còn chặn được các trang web, trò chơi, ổ đĩa ngoài và ổ đĩa USB một cách cụ thể,…

So sánh Imonitor và Osmonitor về tính năng, điểm nổi bật, điểm khác nhau giữa 2 phần mềm

Imonitor và Osmonitor chính là 2 phần mềm giám sát nhân viên có nhiều điểm tương đồng và sự khác biệt rất nhiều. Để có thể so sánh Imonitor và Osmonitor một cách chi tiết thì các bạn xem tiếp nội dung trong bài viết này nhé!

So sánh Imonitor và Osmonitor về tính năng

Sau đây là những tính năng của 2 phần mềm giám sát nhân viên tốt nhất hiện nay như sau:

Tính năng của Imonitor

  • Đa tính năng: Imonitor có đầy đủ tính năng cao cấp có thể giúp người dùng giám sát nhân viên hiệu quả, phần mềm được thiết kế dành cho các doanh nghiệp, tổ chức giáo dục và tổ chức chính phủ.
  • Tăng năng suất: Phần mềm có khả năng lọc hoặc chặn các trang web, ứng dụng, lưu lượng mạng để giảm các hoạt động không liên quan đến công việc, từ đó giúp nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên rất nhiều.
  • Bảo đảm an toàn dữ liệu: Imonitor có khả năng sao lưu tự động tất cả các tệp trong máy trạm của nhân viên để ngăn chặn sự mất mát dữ liệu tốt nhất.
  • Điều tra hoạt động của nhân viên: Mọi hoạt động của nhân viên sẽ được phần mềm ghi lại từ đó giúp cho người quản lý có thể xem xét các hành vi trái quy định của công ty đề ra hay không.

Tính năng của Osmonitor

  • Phần mềm có thể giám sát, lưu, phát lại toàn bộ hình ảnh màn hình của máy trạm, hỗ trợ giám sát màn hình, thông qua camera giám sát.
  • Giám sát và ghi lại tất cả các địa chỉ mạng (URL), ngăn chặn và cấm truy cập các trang website hoặc chỉ cho phép truy cập website có liên quan đến công việc.
  • Giám sát từ xa một cách hiệu quả và có thể thao tác trên máy tính của nhân viên.
  • Giám sát, quản lý máy nhân viên thông qua các danh sách trắng và chỉ cho phép mở và chạy một số phần mềm có liên quan đến công việc của nhân viên.
  • Giám sát thời gian sử dụng các phần mềm mỗi ngày của nhân viên.
  • Giám sát và có thể cưỡng chế sao lưu các tập tin có giá trị đến máy chủ.
  • Giám sát download các dung lượng lớn chiếm dụng băng thông trong mạng nội bộ, lưu lượng vượt quá giới hạn sẽ cho phép tự động ngắt mạng. Thống kê được số lượng nhân viên download nhiều nhất trong tháng.
  • Giám sát các email gửi đi.
  • Giám sát nhật ký chat bằng QQ, MSN, Yahoo, Google Talk,…
  • Giám sát, ngăn chặn xem phim trực tuyến, cấm dùng USB, cấm chơi game trực tuyến.
  • Giám sát ghi lại các thay đổi của phần cứng trên máy của nhân viên.
  • Giám sát nhật ký cắm rút USB, ổ CD-DVD, giám sát tất cả các tập tin đã xóa và copy.

Bảng so sánh Os-monitor và Imonitor về tính năng

 

Os-monitor

Imonitor

Giám sát, chặn truy cập các website.

Chặn sử dụng các thiết bị lưu trữ USB

Giám sát băng thông mạng

Giám sát, chặn các ứng dụng

Giám sát màn hình nhân viên và ghi lại hình ảnh màn hình.

Remote desktop

Sao lưu dữ liệu lên server

Keylogger

 

Chặn gửi file qua chat, email, lưu trữ đám mây.

 

Copy lại file khi người dùng gửi ra ngoài lưu lên server.

 

Truy cập toàn bộ file dưới máy nhân viên từ máy chủ

 

Hỗ trợ Windows, Mac, Linux

Chỉ Windows

Điều kiện phần mềm có thể giám sát và quản lý máy trạm.

Máy chủ và máy trạm phải kết nối liên tục.

Khi mất kết nối với máy chủ, dữ liệu sẽ được lưu trữ tạm dưới máy trạm trong 2 ngày, sau khi có kết nối với máy chủ thì dữ liệu sẽ được đồng bộ lên máy chủ.

Nên sử dụng phần mềm giám sát nào?

Sau khi đã so sánh Imonitor và Osmonitor, bạn có thể thấy 2 phần mềm này đều có chung tính năng đó là giám sát máy tính của nhân viên. Tuy nhiên khả năng của mỗi phần mềm sẽ khác nhau.

Bạn nên dựa vào mục đích, cũng như nhu cầu sử dụng cùng với khả năng tài chính của mình để lựa chọn phần mềm phù hợp nhất dành cho mình nhé.

Top 5 phần mềm giám sát máy tính nhân viên từ xa tốt nhất

21/07/2021
bởi Admin 2

Phần mềm giám sát máy tính nhân viên nhằm mục đích theo dõi mọi hoạt động sử dụng máy tính và truy cập Internet của nhân viên khi làm việc từ xa. Phần mềm này chỉ ghi lại lịch sử và các hoạt động đã thực thi trên máy tính. Vậy hiện nay có những phần mềm nào giúp giám sát, theo dõi máy tính nhân viên tốt và hiệu quả? Cùng Tri Thức Software tham khảo 5 phần mềm dưới đây nhé!

Phần mềm giám sát máy tính nhân viên nào tốt nhất?

Phần mềm giám sát máy tính nhân viên nào tốt nhất?

Top 5 phần mềm giám sát máy tính nhân viên từ xa tốt và hiệu quả

Dưới đây là 5 phần mềm theo dõi máy tính nhân viên từ xa được đánh giá tốt nhất hiện nay, bạn có thể tham khảo và sử dụng.

OsMonitor - Phần mềm giám sát mạng LAN

Đây là phần mềm giám sát máy tính nhân viên, mạng nội bộ, mạng văn phòng trong công ty.

OsMonitor sử dụng một máy chủ, chủ yếu tập trung quản lý và giám sát các máy của nhân viên (máy trạm) trong công ty, toàn bộ thiết đặt, số liệu giám sát được lưu lại ở máy chủ, có thể tiến hành truy cập tại bất cứ thời điểm nào trong tương lai. Máy nhân viên chỉ cần cài đặt một lần, phần mềm sẽ chạy ẩn trên đó, nhân viên không thể kết thúc tiến trình này.

OsMonitor - Phần mềm giám sát mạng LAN

OsMonitor - Phần mềm giám sát mạng LAN

Tính năng nổi bật của OsMonitor - Phần mềm giám sát mạng LAN:

  • Giám sát toàn bộ hình ảnh màn hình máy tính nhân viên, hỗ trợ giám sát màn hình thông qua camera.
  • Giám sát và ghi lại các địa chỉ mạng (URL), chỉ cho phép truy cập trang web có liên quan đến công việc.
  • Giám sát các thao tác trên máy tính nhân viên từ xa.
  • Quản lý, giám sát máy tính nhân viên thông qua danh sách trắng, chỉ cho phép mở và chạy phần mềm liên quan đến công việc.
  • Giám sát thời gian sử dụng phần mềm của máy nhân viên mỗi ngày.
  • Giám sát và cưỡng chế sao lưu các tập tin có giá trị đến máy chủ.
  • Giám sát download dung lượng lớn chiếm dụng băng thông trong mạng nội bộ, lưu lượng vượt quá giới hạn cho phép sẽ tự ngắt mạng.
  • Giám sát lịch sử chat Messenger, LINE, Zalo,...
  • Giám sát, ngăn chặn chơi game trực tuyến, xem phim, cấm dùng USB.
  • Giám sát các thay đổi phần cứng trên máy tính nhân viên, khi có thay đổi sẽ được ghi lại nhanh chóng, kịp thời.

StaffCop - Phần mềm giám sát nhân viên

Phần mềm giám sát máy tính nhân viên không thể kể đến là StaffCop. Phần mềm này cho phép giám sát, phân tích các hoạt động của nhân viên để đảm bảo tuân thủ theo chính sách bảo mật nội bộ và các yêu cầu quy định. Bên cạnh đó, phần mềm còn xác định các hành vi bất thường và phát hiện mối đe dọa tiềm ẩn trong thời gian thực.

Phần mềm giám sát nhân viên StaffCop

Phần mềm giám sát nhân viên StaffCop

Tính năng nổi bật của phần mềm giám sát nhân viên StaffCop:

  • Giảm thiểu rủi ro mất dữ liệu.
  • Cho phép truy cập vào máy tính theo dõi nhân viên làm việc từ xa.
  • Cho phép xem các quy trinh kinh doanh của công ty trong thực tế.
  • Mang lại sự minh bạch trong quá trình làm việc của nhân viên.

IMonitorsoft - Phần mềm theo dõi, giám sát nhân viên

Đây là phần mềm theo dõi máy tính nhân viên cao cấp, tích hợp tất cả các tính năng trong cùng một sản phẩm, không cần trang bị thêm các phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server,...

Phần mềm giám sát được các hệ thống đang hoạt động theo mô hình làm việc từ xa như Remote Desktop hoặc Citrix ở chế độ ẩn hoàn toàn, nhân viên sẽ không hề hay biết và phần mềm chỉ có thể gỡ bỏ bởi password được thiết lập từ người quản trị.

Phần mềm theo dõi, giám sát máy tính nhân viên IMonitorsoft

Phần mềm theo dõi, giám sát máy tính nhân viên IMonitorsoft

Những tính năng nổi bật của phần mềm giám sát máy tính nhân viên IMonitorsoft:

  • Giám sát đăng nhập máy tính và theo dõi các hoạt động Internet.
  • Giới hạn thời gian sử dụng ứng dụng.
  • Hạn chế thời gian truy cập các trang web và lưu lượng mạng.
  • Thiết lập bộ lọc các website và một số ứng dụng theo ý muốn.
  • Tự động sao lưu tập tin về server.
  • Kiểm soát các thiết bị kết nối bên ngoài như USB, ổ cứng di động,...
  • Tạo báo cáo thống kê để phân tích các hoạt động của máy tính.
  • Theo dõi và điều khiển máy tính của nhân viên từ xa.
  • Gửi cảnh báo theo thời gian thực.

>>> Tham khao chi tiết tại link: https://banquyenphanmem.vn/quan-tri-mang/imonitorsoft/

IP - Guard - Phần mềm quản lý CNTT

Đây cũng được xem là phần mềm giám sát máy tính nhân viên từ xa hiệu quả. Phần mềm này được sử dụng để bảo vệ dữ liệu của công ty, quản lý việc sử dụng máy tính và hoạt động trực tuyến của nhân viên. IP - Guard bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, cải thiện năng suất làm việc và giảm khối lượng công việc quản lý CNTT cho tổ chức với quy mô lớn, nhỏ.

Phần mềm quản lý CNTT IP - Guard cung cấp các tính năng chưa từng có để giúp giải quyết vấn đề nan giải do việc sử dụng rộng rãi các máy tính, thiết bị văn phòng.

IP - Guard - Phần mềm quản lý CNTT

IP - Guard - Phần mềm quản lý CNTT

Tính năng nổi bật của phần mềm quản lý CNTT IP - Guard:

  • Tính năng phong phú, chức năng mạnh mẽ nhờ sở hữu 15 mô đun giúp bảo vệ an ninh dữ liệu, giám sát máy tính nhân viên và giảm bớt quản lý hệ thống.
  • Cho phép điều khiển tập trung và giám sát việc sử dụng máy tính, Internet của nhân viên mọi lúc, mọi nơi.
  • Bảo vệ dữ liệu toàn diện, hiệu quả và ngăn chặn rò rỉ dữ liệu thông qua các kênh: email, thiết bị lưu trữ di động, ứng dụng IM, in ấn,...
  • Giám sát mạnh mẽ các hoạt động của nhân viên như email, in ấn, IM,.. và sao lưu tài liệu trước khi sửa đổi.
  • Phần mềm IP - Guard cho phép chẩn đoán và khắc phục sự cố hệ thống từ xa mà không cần phải rời khỏi máy trạm nhằm nhanh chóng giải quyết vấn đề, rút ngắn thời gian ngừng hoạt động của hệ thống.
  • Giao diện phần mềm thân thiện với người dùng.
  • Cài đặt nhanh chóng trên máy tính của nhân viên.
  • Phần mềm đang chạy ở chế độ nền và hoàn toàn ẩn đối với người dùng.

Teramind - Phần mềm quản lý và giám sát nhân viên

Teramind là phần mềm hàng đầu trong lĩnh vực theo dõi, giám sát máy tính nhân viên, ngăn chặn mất dữ liệu, phát hiện mối đe dọa ảnh hưởng đến năng suất làm việc. Chức năng của phần mềm này có thể nắm bắt mọi hoạt động của nhân viên như: email, màn hình PC, các ký tự nhập bàn phím cho đến phiên họp trực tuyến,... Có thể, đây là phần mềm giám sát mọi lúc, mọi nơi, mọi chi nhánh kể cả khi di chuyển.

Những tính năng nổi bật của phần mềm theo dõi, giám sát nhân viên Teramind:

  • Theo dõi các hoạt động của nhân viên đảm bảo tuân thủ chính sách bảo mật nội bộ và yêu cầu quy định.
  • Phát hiện mối đe dọa tiềm ẩn và hành vi bất thường trong thời gian thực của nhân viên.
  • Ngăn chặn sự xâm nhập của dữ liệu độc hại nhờ tính năng nổi bật của Teramind là DLP (Data Loss Prevention).
  • Giám sát máy tính của nhân viên để xác định năng suất làm việc, thời gian dành cho dự án, ứng dụng,...

Trên đây là tổng hợp 5 phần mềm giám sát máy tính nhân viên và trẻ nhỏ, bạn có thể tham khảo, lựa chọn một phần mềm để kiểm soát, theo dõi, quản lý nhân viên, con em mình ở bất cứ đâu. 

Mong rằng bài viết từ Tri Thức Software đã cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích. Nếu bạn cần hỗ trợ về việc mua bản quyền phần mềm hoặc cần tư vấn về các giải pháp phần mềm, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua số hotline (028) 2244 3013. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí, khảo sát hệ thống, cung cấp phiên bản dùng thử (trial) và thực hiện các demo cho tất cả các giải pháp phần mềm.

>>> Xem thêm: So sánh photoshop cs6 và cc

So sánh Photoshop CS6 và CC | Nên dùng CC hay CS6?

07/07/2021
bởi Phước

Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh được sử dụng khá phổ biến. Hiện nay, phần mềm Photoshop có nhiều phiên bản khác nhau. Trong đó, có 2 phiên bản CS6 và CC được nhiều người lựa chọn. Vậy Photoshop CC khác gì CS6? Nên chọn phiên bản nào? Cùng Tri Thức Software so sánh Photoshop CS6 và CC ngay tại nội dung bài viết dưới đây nhé!

So sánh Photoshop CS6 và CC

So sánh Photoshop CS6 và CC

Photoshop CS6 và CC là gì?

Trước khi đi vào phần so sánh Photoshop CS6 và CC, bạn phải biết Photoshop CS6 là gì? Photoshop CC là gì?

  • Photoshop CS6 là bộ phần mềm sáng tạo, được ra mắt vào năm 2012. Đây là phiên bản được sử dụng rộng rãi nhất của dòng CS. Để sử dụng phần mềm CS6, bạn không cần phải mua hẳn mà chỉ cần trả tiền sử dụng theo từng tháng.
  • Photoshop CC là bộ phần mềm có mặt trên thị trường vào năm 2013 sau nỗ lực đưa toàn bộ phần mềm CS lên đám mây để chống vi phạm bản quyền đang xảy ra tràn lan và tung ra bản cập nhật mới một cách dễ dàng.

So sánh Photoshop CS6 và CC

Giữa Photoshop CS6 và CC nên chọn phiên bản nào để sử dụng? Bạn hãy đánh giá ưu và nhược điểm của từng phiên bản để đưa ra kết luận chính xác.

Ưu và nhược điểm của Photoshop CS6

Photoshop CS6

Photoshop CS6

Ưu điểm:

  • Photoshop CS6 là một trong những phiên bản mới của Adobe (từ CS1 đến CS6).
  • Phiên bản này cực kỳ hữu ích cho việc chỉnh sửa ảnh, dựng video, thiết kế vector, tạo hiệu ứng và kỹ xảo phim.
  • CS6 được đánh giá là phiên bản vô cùng linh hoạt, mạnh mẽ nhờ thiết kế với giao diện trực quan. Bên cạnh đó, CS6 có khả năng tùy chỉnh cao, hiệu ứng mang lại rất chân thật và thường xuyên cập nhật sửa lỗi nhanh nhất trong các phiên bản.

Nhược điểm:

  • Photoshop CS6 còn nhiều hạn chế về khả năng chia sẻ và truy xuất dữ liệu.
  • So với phiên bản CC thì CS6 có ít tính năng hơn.

Ưu và nhược điểm của Photoshop CC

Photoshop CC

Photoshop CC

Ưu điểm:

  • Photoshop CC đã và sẽ cập nhật tất cả các phiên bản của Adobe.
  • Được cung cấp thêm dịch vụ đi kèm vô cùng tiện ích như Services và Adobe Edge Tools.
  • Phiên bản CC được ưu ái nhiều công cụ rất hữu ích cho bạn.
  • Việc đồng bộ tập tin thiết kế giữa máy tính và máy chủ của Adobe khá dễ dàng nhờ ứng dụng công nghệ điện toán đám mây tích hợp trên Photoshop CC.
  • Đối với phiên bản này, bạn có thể thoải mái chia sẻ, truy xuất dữ liệu ở mọi lúc mọi nơi nhưng với điều kiện phải có Internet.
  • Có khả năng bảo mật dữ liệu cao.
  • Kho tài liệu có thể đồng bộ hóa trên mọi thiết bị.
  • Photoshop CC sở hữu nhiều tính năng nên bạn có thể tự động điều chỉnh kích cỡ ảnh phù hợp với giao diện nhanh chóng và thuận tiện.
  • Phiên bản này có hơn 200 bài hướng dẫn miễn phí được xây dựng từ Creative Cloud Learn.
  • Khi bạn cập nhật phiên bản mới sẽ tiết kiệm chi phí tối đa.

Nhược điểm:

  • Nếu sử dụng Creative Cloud trong thời gian dài sẽ rất tốn kém.
  • Phần mềm Photoshop CC có giá khá cao, dự đoán trong tương lai giá cũng sẽ tăng lên.
  • Khi sử dụng, yêu cầu bạn phải kết nối Internet mới đảm bảo ổn định.
  • Bạn phải xác thực tài khoản Adobe thường xuyên.
  • Adobe là hệ sinh thái tích hợp nên khi sử dụng riêng lẻ hoặc tách khỏi hệ sinh thái sẽ gặp bất lợi.

Dựa vào so sánh Photoshop CS6 và CC trên, phiên bản nào chiếm ưu thế hơn? Nên chọn phiên bản Photoshop nào để sử dụng? Cùng tham khảo nội dung phân tích dưới đây nhé!

Nên dùng Photoshop CC hay CS6?

Qua phần so sánh Photoshop CS6 và CC, mỗi phiên bản có những ưu điểm và hạn chế riêng. Vậy nên dùng phiên bản Photoshop nào? Tham khảo ngay dưới nội dung này!

Nên dùng Photoshop bản nào, CC hay CS6?

Nên dùng Photoshop bản nào, CC hay CS6?

Theo kinh nghiệm của Tri Thức Software, nếu bạn mới bắt đầu làm quen với phần mềm Photoshop thì nên chọn phiên bản CS6. Do phiên bản này có một số tính năng phù hợp với những người mới học Photoshop cũng như máy tính có cấu hình thấp.

Nếu bạn đã sử dụng thành thạo phần mềm Photoshop thì nên chọn phiên bản CC. Bởi vì phiên bản này có nhiều nâng cấp, giúp sử dụng cho công việc đạt hiệu quả và được nâng cao hơn. Bên cạnh đó, phiên bản CC hiện nay cũng được nhiều người lựa chọn vì có cơ hội làm việc cao và mang đến trải nghiệm với chức năng mới, cấu hình máy mạnh hơn.

Có thể thấy, Photoshop CC chính là tương lai của Adobe và bắt buộc phải nâng cấp để sử dụng. Do đó, bạn hãy sáng suốt để đưa ra quyết định chọn sử dụng phiên bản nào nhé!

Hy vọng qua nội dung bài viết chia sẻ về so sánh Photoshop CS6 và CC, bạn sẽ biết được mình nên sử dụng phần mềm nào để hỗ trợ cho công việc chỉnh sửa ảnh mang lại hiệu quả cao.

Nếu bạn cần mua phần mềm Photoshop, hãy chọn Tri Thức Software. Chúng tôi là đơn vị chuyên về lĩnh vực tư vấn và cấp phép phần mềm có bản quyền lớn nhất tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ tư vấn, kỹ thuật, chăm sóc giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ, phục vụ bạn tốt nhất. Nhanh tay liên hệ ngay với chúng tôi nhé!

Giải thưởng của Avast đã nhận được trong năm ngoái và năm nay

01/07/2021
bởi Phước

Bảng dưới đây với Giải thưởng mà các sản phẩm trả phí của Avast đã nhận được trong năm ngoái và năm nay cho đến nay:

Khu vực Năm Nhà tài trợ / Sự kiện  Tên giải thưởng Thương hiệu Sản phẩm  thử nghiệm
Toàn cầu 2020 AV-Test Bảo vệ người dùng tại nhà AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Kiểm tra bảo mật di động của người tiêu dùng Avast Bảo mật di động Avast
Toàn cầu AV-Test Bảo vệ MacOS tốt nhất Avast Bảo mật Avast
Toàn cầu Bản tin virus VB100 AVG Bảo mật internet AVG
DE/CH PCTipp sicherheits- suiten Avast Bảo mật cao cấp của Avast
SK Necenzurovane Phần mềm chống vi-rút hàng đầu năm 2020 Avast Bảo mật cao cấp của Avast
Toàn cầu AV-Test Bảo vệ người dùng tại nhà AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Các gói VPN cho Windows 10 AVG AVG an toàn VPN
Toàn cầu AV-Test Các gói VPN cho Windows 10 Avast Avast secureline VPN
Toàn cầu Bản tin virus VB100 AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Phần mềm chống vi-rút tốt nhất cho Android Avast Bảo mật di động Avast
US giải thưởng toàn diện về an ninh mạng Giải pháp an ninh mạng của người tiêu dùng của năm Avast Premium and Omni
Toàn cầu AV-Test Bảo vệ người dùng tại nhà AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu Bản tin virus VB100 AVG Bảo mật internet AVG
CZ Tes Tado Phần mềm chống vi-rút tốt nhất năm 2020 AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Phần mềm chống vi-rút tốt nhất cho Android Avast Bảo mật di động Avast
Toàn cầu AV-Test kiểm tra độ bền bảo mật android Avast Bảo mật di động Avast
Toàn cầu AV-Test Người dùng gia đình AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Bảo vệ chống vi-rút tốt nhất cho MacOS Avast Bảo mật Avast cho Mac
Toàn cầu AV-So sánh Đánh giá bảo mật di động Avast Bảo mật di động Avast và chống vi-rút
Toàn cầu AV-So sánh Bảo mật Mac AVG AVG Internet Security dành cho Mac
Toàn cầu AV-So sánh Bảo mật Mac Avast Bảo mật Avast cho Mac
Toàn cầu AV-Test Người dùng gia đình AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Phần mềm chống vi-rút tốt nhất cho Android Avast Bảo mật di động
Toàn cầu Bản tin virus VB100 AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Phần mềm chống vi-rút Windows tốt nhất cho người dùng gia đình AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu Bản tin virus VB100 AVG Bảo mật internet AVG
CZ Chip Testlab Chống vi-rút cho windows AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-So sánh Kiểm tra VPN AVG AVG an toàn VPN
Toàn cầu AV-So sánh Kiểm tra VPN Avast Avast secureline VPN
Toàn cầu AV-So sánh Bảo vệ phần mềm độc hại AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Bộ bảo mật internet AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test người trợ giúp tốt nhất sau cuộc tấn công bằng phần mềm độc hại AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu Bản tin virus VB100 AVG Bảo mật internet AVG
CZ Dtest.cz Kiểm tra bảo vệ PC AVG Bảo mật internet AVG
Khu vực Năm Nhà tài trợ / Sự kiện  Tên giải thưởng Thương hiệu Sản phẩm  thử nghiệm
Toàn cầu 2021 AV-Test Bảo vệ người dùng gia đình AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Bảo vệ điểm cuối nâng cao đã được phê duyệt Avast Bảo mật cao cấp của Avast
PL AVlab Sản phẩm bảo mật toàn diện nhất Avast Avast ultimate
Toàn cầu Bản tin virus VB100 AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test Bảo vệ chống vi-rút tốt nhất cho Android / Kiểm tra bảo mật di động tiêu dùng Avast Bảo mật di động Avast
Germany Stiftung warentest   Avast Bảo mật cao cấp của Avast
Germany ComputerBild Der Tổng thể bảo mật phù hợp nhất Avast Avast ultimate
Toàn cầu AV-Test Bảo vệ người dùng tại nhà AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu Bản tin virus VB100 AVG Bảo mật internet AVG
Toàn cầu AV-Test 6 tháng kiểm tra độ bền AVG Bảo mật internet AVG

Trên đây là thông tin về giải thưởng của avast mà bên hãng phần mềm avast đã cung cấp, bạn có thể theo dõi để biết thêm chi tiết. Hoặc có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé!

Microsoft ra mắt Windows 11

25/06/2021
bởi Phước

Microsoft vừa cho ra mắt windows 11 với điểm nhấn là đơn giản hóa các giao diện của người dung, windows store cùng với các cải tiến về hiệu suất đa nhiệm.

Với các tính năng được thiết kế một cách trực quan có thể hỗ trợ đa nhiệm đến các kho ứng dụng mới, Windows 11 được tối ưu hóa để có thể mang lại các trải nghiệm làm việc, học tập và giải trí theo kiểu mới. Giao diện của hệ điều hành khá giống với windows 10x – một nền tảng được Microsoft phát triển trong một thời gian, nhưng đã được hủy bỏ.

Thiết kế tinh giản

Microsoft đã đơn giản hóa việt thiết kế và giao diện của người dùng, ưu tiên sự hiện đại, gọn gang, từ nút Start và Taskbar mới đến các âm thanh, phông chữ và icon đều được tạo ra 1 cách có chủ đích để giúp cho người dùng có thể kiểm soát tốt các chức năng.

microsoft ra mắt win 11

Điểm nhấn đầu tiên của hệ điều hành windows 11 chính là menu Star được làm lại với nút Start nằm giữa thanh tác vụ thay vì mặc định ở góc trái như trước đây. Tận dụng các tính năng từ nền tảng đám mây và Microsoft 365, nút Start sẽ hiển thị các tập tin sử dụng gần nhất bất kể trước đó người dùng có truy cập tập tin từ thiết bị nào, dù là Android hay IOS. Menu mới cũng có thể loại bỏ các ô vuông live tiles được giới thiệu lần đầu tiên trên windows 8 và thay bằng các icon trực quan hơn.

microsoft ra mắt win 11

Theo như The Verge, các chi tiết về giao diện trên windows 11 dường như là sự pha trộn giữa macOS và Chrome OS, thậm chí là cả Android và IOS. Giám đốc windows Panos Panay cũng thừa nhận nhóm phát triener “đã bị ám ảnh bởi moijchi tiết” khi tạo ra một hệ điều hành mới.

Windows 11 có thêm các tính năng mới như Snap Layouts, Snap Groups và Desktops, các tính năng này được thiết kế để có thể sắp xếp hiệu quả các cửa sổ làm việc, tối ưu hóa các không gian màn hình, cũng như hiển thị theo cách người dùng muốn một cách gọn gàng dễ nhìn. Người dùng cũng có thể thiết kế các desktop theo sở thích, chuyển đổi dễ dàng giữa màn hình dành cho công việc, màn hình chơi điện tử hay màn hình học tập ngay tại chính máy tính của mình.

microsoft ra mắt win 11

Các widget và cử chỉ cảm ứng của windows cũng là một phần quan trọng của windows 11. Thay vì bạn phải chuyển sang chế độ máy tính bảng, thì nay windows 11 chỉ cần điều chỉnh để cho phép người dùng có thể thao tác trên hệ điều hành ở chế độ đơn giản hơn. Trong khi đó, Widget là nguồn cung cấp dữ liệu được cá nhân hóa, cho phép xuất hiện các bản tin phù hợp nhờ ứng dụng AI. Các widget được tích hợp bao gồm nguồn cấp tin tức, thời tiết và bản đồ.

microsoft ra mắt win 11

Nâng cao trải nghiệm và hiệu suất

Hiệu suất cũng là trọng tâm lớn đối với windwos 11. Theo Microsoft, các bản cập nhật của windows mới sẽ được đóng gói với dung lượng nhỏ hơn 40%, khả năng cài đặt cập nhật nhanh và hiệu quả hơn vì chúng được thực hiện ở chế độ nền.

microsoft ra mắt win 11

Microsoft Teams được tích hợp ngay trên thanh tác vụ taskbar

Người dùng có thể kết nối nhanh chóng thông qua tin nhắn, trò chuyện, thoại hoặc video dù đang ở đâu và đang sử dụng windows, android hay IOS. Họ cũng có thể kết nối với bạn bè và gia đình thông qua SMS hai chiều trong trường hợp họ không sử dụng Teams. Tích hợp đối với các tính năng hoạt động của Teams cũng đã được cải thiện, cho phép người dùng có thể bật hoặc tắt tiếng trực tiếp từ thanh tác vụ.

microsoft ra mắt win 11

Người dùng có thể kết nối nhanh chóng thông qua tin nhắn, trò chuyện, thoại hoặc video dù đang ở đâu và đang sử dụng Windows, Android hay iOS. Họ cũng có thể kết nối với bạn bè và gia đình thông qua.

Một trong những cập nhật lớn nhất trên Windows 11 là Windows Store và khả năng hỗ trợ ứng dụng Android trên Windows. Microsoft Store được thiết kế lại và sẽ hỗ trợ toàn bộ các ứng dụng thường chưa có sẵn trong cửa hàng ứng dụng Windows, bao gồm các phần mềm do Adobe Creative Suite cung cấp, cũng như các ứng dụng Android như TikTok và Instagram.

microsoft ra mắt win 11

Windows 11 cũng sẽ chạy các ứng dụng Android. Microsoft đã hợp tác với Amazon và Intel để biến điều này thành hiện thực bằng công nghệ mới gọi là Intel Bridge. Tại buổi giới thiệu, Microsoft trình diễn TikTok và các ứng dụng Android khác chạy cùng với phần mềm Windows trên Windows 11. Công ty có kế hoạch chia sẻ thêm thông tin về điều này "trong những tháng tới".

microsoft ra mắt win 11

Hệ điều hành Windows 11 sẽ được tích hợp sẵn trong các máy tính để bàn mới. Các máy tính đang sử dụng hệ điều hành Windows 10 có thể bắt đầu nâng cấp miễn phí lên Windows 11 vào đầu kỳ nghỉ lễ cuối năm.

microsoft ra mắt win 11


Nguồn: https://vnexprees.net

So sánh Bitdefender và Avast | Nên sử dụng phần mềm nào?

18/06/2021
bởi Phước

Bạn đang phân vân giữa Bitdefender và Avast, không biết phần mềm nào phù hợp với máy tính của mình? Mỗi loại có những đặc điểm nổi bật nào? Phần mềm nào có giá tốt, hợp lý hơn? Cùng Tri Thức Software so sánh Bitdefender và Avast trong bài nhé!

Tìm hiểu, so sánh Bitdefender và Avast

Trước khi so sánh Bitdefender và Avast về tính năng, giá cả, điểm chung, điểm riêng, mời bạn cùng điểm lại định nghĩa tổng quan của hai phần mềm trên!

Avast là gì?

Tương tự như Bitdefender, Avast cũng là một phần mềm diệt virus đa hệ điều hành, được phát triển bởi Avast Software s.r.o. (tên gọi đầy đủ là Avast Antivirus).

Logo của phần mềm Avast Antivirus

Logo của phần mềm Avast Antivirus

Những dòng code đầu tiên của phần mềm diệt virus đã được viết từ đầu thập niên 90 của thế kỷ 20. Đến năm 2001, Avast chính thức có bản tải miễn phí với đầy đủ chức năng. Năm 2010, Avast không chỉ được biết đến với tên của sản phẩm, mà còn là tên chính thức của công ty (trước đó tên là Alwil Software). Đến năm 2015, Avast công bố phiên bản doanh nhân miễn phí.

Năm 2017, Avast là một trong những nhà cung cấp phần mềm diệt virus nổi tiếng nhất, chiếm phần lớn thị phần trên thị trường.

 Các dòng sản phẩm của Avast

Các dòng sản phẩm của Avast

Các dòng phần mềm Avast miễn phí và Avast bản quyền có trả phí giải quyết vấn đề bảo mật máy tính, trình duyệt, phần mềm diệt virus, tường lửa, chống lại Spyware (virus theo dõi) cho nhiều thiết bị trên hệ điều hành. Do đó, để so sánh Bitdefender và Avast một cách khách quan nhất, mời bạn theo dõi nội dung tiếp theo!

>>> Mua ngay Avast Premium Security (1 year) tại đây.

Bitdefender là gì?

Bitdefender là một phần mềm diệt virus thông dụng trên Windows và macOS. Đó là tên gọi thông thường mà nhiều người hay sử dụng.

Logo của Bitdefender 

Logo của Bitdefender

Thật ra, Bitdefender là tên của một công ty công nghệ chuyên về bảo mật thông tin trên máy tính, trụ sở ở thủ đô Bucharest, Romania. Công ty được thành lập vào năm 2001 bởi Florin Talpes, hiện là CEO và cổ đông lớn của công ty.

Phần mềm diệt virus Bitdefender, tên đầy đủ là Bitdefender Total Security, là một trong những sản phẩm hàng đầu của công ty.

Vào tháng 1/2018, Bitdefender đứng thứ 7 toàn cầu trong bảng xếp hạng các nhà cung cấp phần mềm diệt virus và đang bảo vệ cho 500 triệu hệ thống máy tính trên toàn thế giới.

Một số sản phẩm của Bitdefender bản quyền bao gồm:

  • Bitdefender Total Security: Phần mềm diệt virus nổi tiếng thích hợp cho các hệ điều hành Windows, macOS, iOS và Android.
  • Bitdefender BOX được công bố năm 2015. Đây là một phần mềm giúp bảo vệ các thiết bị có kết nối Internet trong ngôi nhà.
  • Bitdefender VPN bảo vệ dữ liệu online của bằng cách mã hóa toàn bộ thông tin người dùng đang trực tuyến trên Internet.
  • Bitdefender Digital Identity Protection sẽ theo dõi thông tin người dùng liên tục và gửi cảnh báo ngay khi có dấu hiệu bị đánh cắp.
  • Ngoài ra, Bitdefender còn cung cấp những sản phẩm Business khác.

 Các dòng sản phẩm của Bitdefender

Các dòng sản phẩm của Bitdefender

So sánh Bitdefender và Avast về tính năng, điểm nổi bật, điểm khác nhau giữa 2 phần mềm

Avast và Bitdefender là 2 phần mềm diệt virus với nhiều điểm tương đồng và khác biệt. Để so sánh Bitdefender và Avast một cách chi tiết hơn, cùng Tri Thức Software tìm hiểu ở phần sau nhé!

So sánh Bitdefender và Avast về tính năng

Tính năng của Bitdefender

Khi so sánh Bitdefender và Avast, bạn có thể thấy Bitdefender cung cấp một phiên bản miễn phí chỉ dành riêng cho máy tính tên là Bitdefender Free Edition. Bitdefender có thể bảo vệ máy tính khỏi những chương trình virus cơ bản, nhưng sẽ không đầy đủ và mạnh mẽ bằng bản trả phí.

Bitdefender Antivirus Plus 2021 là phiên bản trả phí cơ bản. Phiên bản này chỉ dành cho Windows. Chúng tôi sẽ liệt kê một số tính năng chính của sản phẩm để bạn so sánh Bitdefender và Avast một cách chi tiết nhất.

  • Khả năng bảo vệ máy tính khỏi tất cả những loại virus.
  • Chức năng bảo vệ bằng mật khẩu: BAP 2021 sẽ khoanh vùng và lưu trữ thông tin nhạy cảm, bảo vệ chúng khỏi những hành động đáng ngờ.
  • Một vùng VPN giới hạn, bảo vệ máy tính khỏi việc bị tấn công.
  • Tính năng cắt vụn file - File Shredder giúp xóa sạch hoàn toàn một file, thư mục. Điều này đồng nghĩa mọi thông tin riêng tư của bạn đều sẽ không thể phục hồi bởi người dùng khác.
  • Tính năng Vulnerability Scanner có thể phát hiện bất kỳ một vòng lặp, kẽ hở trong bảo mật và sửa chúng ngay lập tức.
  • Tính năng Anti-Fraud bảo vệ những thông tin tài chính (số tiền trong tài khoản, các loại số trên thẻ), giúp bạn mua sắm online dễ dàng hơn.
  • Một key bản quyền có thể sử dụng cho 3 máy tính khác nhau. Ngoài ra, bạn cũng có thể trả tiền để tăng thêm số lượng máy tính sử dụng chung key.

Tiếp theo, một phiên bản trả phí cao cấp hơn để so sánh Bitdefender và Avast là Bitdefender Internet Security 2021 (BIS 2021) - sản phẩm chỉ sử dụng cho Windows. Ngoài ra, phiên bản này còn có thêm những tính năng sau:

  • Tường lửa 2 chiều - Two-way firewall theo dõi việc kết nối mạng, bảo vệ máy tính khỏi hacker xâm nhập.
  • Tính năng Fire Vault bảo vệ những thông tin nhạy cảm trên thiết bị và chỉ có bạn mới có thể xem chúng.
  • Tính năng quét Vulnerability Checker tìm và sửa bất kỳ lỗi nào trong hệ thống bảo mật.
  • Tính năng Parental Control theo dõi lịch sử duyệt web và hoạt động của trẻ nhỏ. Tính năng này ngăn việc trẻ em truy cập vào những website có nội dung không phù hợp.
  • Tính năng Webcam Shield kiểm soát ứng dụng, phần mềm có quyền truy cập vào microphone của bạn.
  • Một key bản quyền có thể sử dụng cho 3 máy tính khác nhau.

Ngoài ra, Bitdefender còn có thêm các phiên bản khác như Bitdefender Total Security 2021 với nhiều tính năng hơn và Bitdefender Family Pack 2021 sử dụng cho nhiều thiết bị hơn.

Tính năng của Avast

Avast có các sản phẩm khác nhau dành cho hệ điều hành Windows hoặc macOS. Trong bài này, chúng tôi chỉ nói đến sản phẩm dành cho Windows. Để so sánh Bitdefender và Avast thì bạn nên tìm hiểu những phiên bản đang thịnh hành của hai chương trình này.

Avast Free Antivirus là phiên bản miễn phí với những tính năng cơ bản. Để có đầy đủ chức năng và bảo vệ toàn diện hơn, bạn cần dùng bản trả phí.

Avast Internet Security là sản phẩm trả phí đầu tiên của công ty Avast. Tương tự vậy, khi so sánh Bitdefender và Avast, bạn sẽ xem sản phẩm bao gồm những tính năng gì, mang lại lợi ích ra sao. Cụ thể tính năng của Avast Internet Security như sau:

  • Tính năng Comprehensive protection bảo vệ toàn diện máy tính khỏi mọi loại virus.
  • Tính năng firewall theo dõi mạng cho những vấn đề bảo mật, phát hiện và ngăn chặn mối đe dọa bên ngoài.
  • Tính năng Real Site feature bảo vệ máy tính, chống lại tấn công khủng bố DNS và đảm bảo bạn luôn truy cập đúng website.
  • Tính năng Sandbox feature cách ly các file mà bạn đang mở để phòng tránh virus tấn công vào hệ thống.

Phiên bản cao cấp hơn tiếp theo để so sánh Bitdefender và Avast là Avast Premium Security. Bao gồm tính năng của phiên bản trước và có thêm những tính năng mới sau:

  • Tính năng Webcam Shield bảo vệ bạn khỏi việc bị hacker theo dõi.
  • Công cụ Data Shredder đảm bảo không một ai có thể khôi phục những file đã bị xóa.
  • Tính năng Ransomware Shield bảo vệ bạn khỏi những hành động phạm pháp liên quan đến tiền.
  • Tính năng Wi-Fi Inspector phát hiện điểm yếu trong mạng nội bộ. Nhờ đó, thiết bị của bạn sẽ được bảo vệ an toàn.

Ngoài ra, Avast còn có những phiên bản khác như: Avast Ultimate và Avast Security dành cho macOS.

Bảng so sánh Bitdefender và Avast về tính năng

So sánh Bitdefender và Avast về tính năng

So sánh Bitdefender và Avast về tính năng

 

Tiêu chí

Bitdefender

Avast

Wifi protection

Ransomware protection

(chống ransomware)

Safe browsing

(bảo vệ khi lướt web)

 

 

Anti-tracker

(chống mã theo dõi)

 

File shredder

(xóa file vĩnh viễn)

Firewall

(tường lửa)

Webcam/microphone protection

(bảo vệ chống xâm nhập webcam, micro)

Optimization tool

(tối ưu máy tính)

Adjustable profiles

Không

Password manager

(bảo vệ mật khẩu)

Không

Antispam

 

Không

Parental controls

(kiểm soát nội dung đối với trẻ nhỏ)

Không

Secure sandbox

(bảo vệ khi mở file)

Không

So sánh Bitdefender và Avast về giá cả

Để so sánh Bitdefender và Avast một cách khách quan hơn, bạn hãy xem bảng sau.

 

Phiên bản

Bitdefender

Avast

Miễn phí

0.00$

0.00$

Trả phí

(Premium/Security)

64.99$/năm

(10 máy tính)=>6.5$/1 máy tính

49.99$$/năm

(10 máy tính)=>5$/1 máy tính

Bản cao cấp

(Total Security/Ultimate)

64.99$/năm

(5 máy tính)=>13$/ máy tính

79.99$/năm

(10 máy tính)=>8$/ máy tính

Thời gian cập nhật giá: 11/2021.

Nếu so sánh Bitdefender và Avast về giá cả thì Avast giá sẽ rẻ hơn nhiều so với Bitdefender.

Kết luận: Nên sử dụng phần mềm diệt virus nào?

Sau khi so sánh Bitdefender và Avast, bạn có thể thấy 2 phần mềm có nhiều điểm tương đồng và cũng có điểm đặc trưng riêng.

Bitdefender có nhiều tính năng hơn Avast. Tính năng Rescue Environment giúp bạn phục hồi những file cần thiết khi reset lại máy, Password Manager bảo vệ mật khẩu, Parental Control kiểm soát nội dung phù hợp với trẻ nhỏ.

Tuy nhiên, Avast lại có tính năng Secure Sandbox. Nếu nghi ngờ một file hoặc chương trình nào đó có virus, bạn có thể chạy thử chương trình trong một Sandbox do Avast tạo ra. Nếu có virus, Secure Sandbox sẽ không thể làm hại đến các file khác trên máy tính.

Về giá cả, Avast “rẻ” hơn ở mọi phiên bản.

Vì thế, bạn nên dựa vào mục đích, nhu cầu sử dụng, khả năng tài chính để có sự lựa chọn phù hợp nhất cho mình.

>>> Xem thêm: So sánh photoshop cs6 và cc

Hướng dẫn tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky đầy đủ, chi tiết nhất

18/06/2021
bởi Phước

Nếu máy tính của bạn không thể khởi động vì virus, USB diệt virus là giải pháp tối ưu nhất. Vậy cách cài đặt, sử dụng như thế nào? Cùng Tri Thức Software tìm hiểu cách tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky trong bài viết sau đây nhé!

Hướng dẫn tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky

Theo Wikipedia, Kaspersky là hãng phát triển, sản xuất và phân phối các phần mềm bảo mật của Nga.

Theo cách sử dụng thông thường, Kaspersky là phần mềm diệt virus đã quá nổi tiếng đối với những người chuyên sử dụng máy tính. Phiên bản được sử dụng phổ biến nhất là Kaspersky Internet Security, gọi tắt là KIS.

Tuy nhiên, hiện nay Kaspersky còn mang đến giải pháp cài đặt phần mềm vào USB. Không cần khởi động Windows, bạn vẫn có thể quét được virus. Bạn có thể tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky. Kaspersky đã và đang cung cấp Kaspersky Rescue Disk - một hệ điều hành chạy trên USB dùng để cứu hộ máy tính. Cùng Tri Thức Software tìm hiểu nhé!

Kaspersky Rescue Disk là gì?

Kaspersky Rescue Disk là một bộ phần mềm bao gồm công cụ diệt virus, trình duyệt web và trình chỉnh sửa Windows Registry.

Việc tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky có thể quét bất cứ file hay thư mục nào trên máy tính chứ không cần phải quét hết tất cả ổ cứng.

Một số đặc điểm của Kaspersky Rescue Disk giúp ích cho bạn trong việc tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky.

  • Có giao diện thân thiện, dễ dùng.
  • Có thể quét được những file bị nén (như file rar, zip, 7z,...).
  • Có thể cập nhật phiên bản mới dễ dàng.
  • Có chức năng quét một số file, thư mục nhất định.
  • Có rất nhiều chức năng nâng cao.
  • Có hỗ trợ nhiều công cụ khác.

Cách tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky bằng phần mềm Rufus

Bước 1: Tải và cài đặt phần mềm Rufus

Rufus là một phần mềm với các chức năng như: tạo USB diệt virus với Kaspersky, cập nhật format, cài đặt ổ đĩa USB boot máy tính,... Rufus được dùng trong một số trường hợp sau:

  • Bạn cần dùng USB làm công cụ cài Windows.
  • Bạn cần sử dụng trên hệ thống phần cứng không có cài đặt Windows.
  • Bạn cần chạy những phần công cụ cơ bản nhất.

Tải Rufus tại: https://rufus.ie/en_US/

Bước 2: Tải về file đĩa ảo .iso của Kaspersky Rescue Disk

Bạn truy cập vào đường dẫn bên dưới để tải về. https://www.kaspersky.com/downloads/thank-you/free-rescue-disk

Sau khi truy cập, máy tính sẽ tải về file krd.iso.

Bước 3: Tiến hành tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky

  1. Mở phần mềm Rufus đã tải về.
  2. Tại giao diện Rufus, ở mục Device, bạn chọn ổ đĩa của USB.
  3. Tại mục Boot Selection, bạn bấm nút SELECT bên phải và chọn file krd.iso đã tải về ở bước 2.
  4. Tại mục Partition scheme, bạn chọn MBR. Ở phần Target system, bạn chọn UEFI (non CSM).
  5. Tại mục File system, bạn chọn FAT32.

Minh họa các bước tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky bằng Rufus

Minh họa các bước tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky bằng Rufus

6. Bạn nhấn nút START bên dưới.

7. Sau đó, phần mềm sẽ hỏi bạn “Tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky theo chế độ (mode) nào?”. Bạn chọn “Write in ISO Image mode” và nhấn OK.

Chọn chế độ ghi ISO Image

Chọn chế độ ghi ISO Image

8. Chờ phần mềm chạy hoàn tất.

Như vậy, bạn đã tạo xong USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky rồi đấy! Sau đó, bạn rút USB ra và sử dụng cho thiết bị cần quét virus.

Hướng dẫn sử dụng USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky

Sau khi đã tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky, bạn cắm vào máy tính hay thiết bị cần quét virus. Đầu tiên, bạn cần khởi động máy tính (boot máy tính) từ USB Kaspersky. Bạn tiến hành theo các bước sau:

Cách khởi động máy tính với USB diệt virus Kaspersky

  1. Vào BIOS bằng cách nhấn liên tục F11 hoặc F12 lúc máy tính mới khởi động được 1 giây.
  2. Tùy vào dòng máy, bạn sẽ vào phần Boot Setting, chọn Removable Devices, USB Drive hoặc CD-ROM Drive, sau đó nhấn Enter (hoặc nhấn Esc với lựa chọn Save and Quit).

Giao diện Boot Menu trong BIOS

Giao diện Boot Menu trong BIOS

3. Nếu không vào BIOS được bằng F11 hoặc F12, bạn thử với nút Delete hoặc F2 (F1, F8 và F10).

4. Khi đã vào được BIOS rồi, hãy dùng phím mũi tên → để chọn Tab Boot. Tại đây, bạn đưa 2 mục Removable Devices và CD-ROM Drive lên 2 dòng đầu tiên.

Giao diện tab Boot trong BIOS

Giao diện tab Boot trong BIOS

5. Cuối cùng, bạn nhấn F10 → Enter để xác nhận Save and Exit (lưu và khởi động lại máy tính).

Sau khi khởi động lại từ USB, màn hình máy tính sẽ hiển thị giao diện của Kaspersky Rescue Disk.

Cách sử dụng chương trình Kaspersky Rescue Disk

  1. Sau khi khởi động, màn hình máy tính hiển thị giao diện của Kaspersky Rescue Disk như sau:

Giao diện ngôn ngữ

Giao diện ngôn ngữ

2. Bạn chọn ngôn ngữ: English hoặc Pусский (tiếng Nga).

Giao diện chọn Graphic Mode của Kaspersky Rescue Disk

Giao diện chọn Graphic Mode của Kaspersky Rescue Disk

3. Sau khi chọn ngôn ngữ, chương trình sẽ chuyển đến giao diện tiếp theo. Bạn cần phải chọn 1 trong 2 chế độ sau:

  1. Kaspersky Rescue Disk. Graphis mode (recommended): Trong chế độ này, Kaspersky sẽ hiển thị giao diện đồ họa dành cho người dùng.
  2. Kaspersky Rescue Disk. Limited graphic mode: Trong chế độ này, Kaspersky sẽ hiển thị dưới dạng command line (những dòng lệnh). Không nên chọn chế độ này trừ trường hợp bạn biết code hoặc máy tính, thiết bị của bạn bị hư card đồ họa.

Giao diện đồ họa người dùng và giao diện giới hạn (command line) Nguồn ảnh: ao.gl

Giao diện đồ họa người dùng và giao diện giới hạn (command line)Nguồn ảnh: ao.gl

4. Sau khi hoàn tất cài đặt, màn hình máy tính sẽ hiển thị giao diện máy tính bình thường. Lúc này, bạn nhấp đôi icon của Kaspersky Rescue Tool để tiến hành chạy phần mềm.

Nhấp vào Kaspersky Rescue Tool để chạy phần mềm

Nhấp vào Kaspersky Rescue Tool để chạy phần mềm

5. Nếu Kaspersky Rescue Tool báo cần Update, bạn nhấn Update trước khi Start Scan.

Nhấn Update now để cập nhật phần mềm trước tiên

Nhấn Update now để cập nhật phần mềm trước tiên

6. Cuối cùng, bạn nhấn Start scan để tiến hành quét máy tính.(Lưu ý: Với Kaspersky Rescue Tool, bạn có thể chọn chỉ quét trong một vùng bộ nhớ nhất định. Để làm điều này, bạn nhấp vào phần Change parameters phía trên Start Scan, chọn vùng bộ nhớ mình muốn quét. Sau đó mới bắt đầu Start Scan).

7. Sau khi quét xong, bạn Shutdown chương trình đang chạy, khởi động lại máy, vào BIOS và chọn chế độ Boot từ Hard Drive. Lúc này, máy tính sẽ khởi động vào lại Windows như bình thường.

Chúc bạn tạo USB diệt virus cứu hộ máy tính với Kaspersky và quét thành công!

>>> Xem thêm: So sánh bitdefender và avast

Phần mềm ACDSee là gì? | Tìm hiểu về trình xử lý ảnh ACDSee

18/06/2021
bởi Phước

Phần mềm ACDSee có khả năng chỉnh sửa hình ảnh tốt không thua kém gì Photoshop. Vậy phần mềm ACDSee là gì? Tính năng, cài đặt, sử dụng như thế nào? Cùng Tri Thức Software tìm hiểu trong bài nhé!

Phần mềm ACDSee là gì?

ACDSee là một phần mềm tổ chức, sắp xếp, chỉnh sửa ảnh được phát triển bởi công ty ACD Systems International Inc. Cách phát âm ACDSee giống như cách phát âm tiếng Anh 4 chữ cái: “A - C - D - C”. Phần mềm có các phiên bản trên Windows, macOS (máy tính) và iOS (di động).

Phần mềm ACDSee được công bố và cho phép cài đặt vào năm 1994. Từ đó đến nay, ACDSee đã liên tục được cải tiến, phát triển, trải qua nhiều phiên bản. Các phiên bản hiện tại của ACDSee bao gồm: ACDSee Home, ACDSee Professional, ACDSee Ultimate, ACDSee Photo Studio for Mac và bản ACDSee Free.

Các tính năng của phần mềm ACDSee

Các chức năng chính của ACDSee bao gồm chỉnh sửa ảnh thô (ảnh thô là ảnh thu được sau khi sử dụng các thiết bị thu hình như máy ảnh, máy quay, máy quét. Ảnh thô qua xử lý mới thành ảnh raster như JPG, PNG,...), chỉnh sửa nhiều ảnh cùng một lúc, các định dạng ảnh Exit và IPTC, gắn thẻ vị trí Geotag cho các ảnh. Tương tự như Photoshop, phần lớn các tính năng của ACDSee đều có thể sử dụng thông qua phím tắt.

Phần mềm ACDSee bản Photo Studio Ultimate (bản trả phí cao cấp) bao gồm những tính năng chính sau:

  • Digital Asset Management & Productivity: Bao gồm tính năng quản lý, quản lý từ khóa, tìm ảnh trùng nhau, Cloud Access - gửi và lấy ảnh tại các kho lưu trữ đám mây từ Dropbox hoặc Onedrive,....
  • Photo Editing Tools: Bao gồm các công cụ chỉnh sửa hình ảnh như: vẽ, xóa, thêm hiệu ứng, làm mượt ảnh,...
  • Layered Editing Tools: Bao gồm các công cụ chỉnh sửa lớp (layer) như:
    • Text Tool: thêm đoạn văn bản, tạo hiệu ứng cho chữ.
    • Layer Effects: đổ bóng, làm mượt, thêm viền, chuyển màu, thêm ruler và guideline.
    • Blend Modes and Opacity: thêm các hiệu ứng hòa trộn, tăng, giảm độ mờ của layer,...

 Nhìn chung, ACDSee Photo Studio có một số tính năng cơ bản như:

  • Phần quản lý có nhiều tính năng như: xem, lọc, sắp xếp, chọn hình ảnh, quản lý từ khóa,...
  • Nhiều công cụ để tổ chức, xem, chỉnh sửa và gửi ảnh.
  • Có thể dùng để chỉnh sửa ảnh kỹ thuật số (ảnh thô, ảnh chụp từ máy ảnh, máy quay,...).
  • ACDSee có thể phân tích pixel trong vùng được chọn, sau đó trộn chúng với các pixel đã được chỉ định để sửa chữa.
  • Tự động căn chỉnh, trộn các lớp ảnh trong cùng một cụm để đạt được phiên bản tốt nhất.
  • Có nhiều tính năng chỉnh sửa ảnh: thêm sáng, tối, góc xiên giữa các lớp hình ảnh hoặc văn bản.
  • ...

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm ACDSee

Để cài đặt và sử dụng phần mềm ACDSee, bạn có 2 lựa chọn. Một là bạn dùng bản Crack đã có sẵn rất nhiều trên mạng nhưng tiềm ẩn virus, khả năng bị mất thông tin và không có đủ chức năng, lỗi chương trình,... Hai là bạn dùng bản dùng thử và tiến hành mua bản quyền thông qua website banquyenphanmem.vn của Tri Thức Software.

Hướng dẫn cài đặt

Để có thể cài đặt bản dùng thử của ACDSee, bạn làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang: https://www.acdsee.com/en/free-trials/. Sau đó, bạn chọn phiên bản và nhấp vào Free Trial để tải về. Máy tính sẽ tải về file acdseeultimate.exe (đối với bản ACDSee Ultimate).
  • Bước 2: Nhấp chuột vào file acdseeultimate.exe để tiến hành cài đặt. Sau đó, chương trình sẽ tiến hành tải phần mềm và thiết lập giao diện cài đặt.

Phần mềm ACDSee đang được cài đặt

Phần mềm ACDSee đang được cài đặt

  • Bước 3: Sau khi tải xong, máy tính sẽ hiện cửa sổ InstallShield Wizard để cài đặt. Bạn nhấn 3 lần Next, 1 lần Install để tiến hành cài đặt: Next → Next (nhớ chọn I accept ở trên) → Next → Cài đặt.

Cửa sổ InstallShield Wizard của ACDSee

Cửa sổ InstallShield Wizard của ACDSee

  • Bước 4: Sau khi đã hoàn thành xong, trình duyệt máy tính sẽ tự động truy cập trang web và báo chúc mừng cài đặt thành công. Sau đó, bạn sẽ thấy icon của ACDSee Studio hiện ngoài Desktop.

Giao diện thông báo cài đặt thành công

Giao diện thông báo cài đặt thành công

  • Bước 5: Khi cài đặt thành công, màn hình Desktop hoặc trên Start Menu sẽ xuất hiện icon của ACDSee Photo Ultimate.

Icon của ACDSee Photo Ultimate 2021 

Icon của ACDSee Photo Ultimate 2021

Hướng dẫn sử dụng

Khi khởi động ACDSee Photo Ultimate 2021, giao diện đầu tiên của chương trình sẽ xuất hiện.

 

Giao diện phần mềm ACDSee Photo Ultimate 2021

Phần mềm có rất nhiều công cụ, tính năng, mẹo cần lưu ý. Bạn có thể tham khảo các công cụ của mục chỉnh sửa, biên tập ảnh chủ yếu như sau:

  • Resize: Tăng, giảm, chỉnh sửa kích thước theo chiều ngang, dọc cho ảnh.
  • Crop: Cắt bớt một phần ngoài của bức ảnh.
  • Rotate: Xoay ảnh theo cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Chức năng cũng cho phép bạn lật ảnh theo chiều dọc hoặc ngang.
  • Add Text: Thêm đoạn văn bản vào bất cứ vị trí nào trong ảnh.
  • Color: Chỉnh màu, sắc độ hoặc phối màu cho ảnh.
  • Shadow/Highlight: Tăng sáng hoặc tạo bóng cho ảnh.
  • Sharpness: Chỉnh sửa độ sắc nét, chiều sâu cho bức ảnh. Bạn muốn trẻ hóa nhân vật trong ảnh? Hãy sử dụng chức năng này!
  • Watermark: Chức năng lồng ghép ảnh vào ảnh khác một cách tinh tế để tạo quyền sở hữu, ngăn việc sao chép.
  • Red eye reduction: Khử mắt đỏ trong các ảnh kỹ thuật số.
  • Exposure: Chuyên dùng để chỉnh sửa độ sáng/tối, các hiệu ứng của ảnh. Chức năng này tương tự như “Image → Adjustments” trong Photoshop, chỉnh các chỉ số Brightness, Levels, Curses,... của ảnh.
  • Photo Repair: Chức năng này có tác dụng xóa một số khuyết điểm trên làn da của nhân vật trong ảnh như: mụn, tàn nhang, vết thâm. Có thể gọi đây là chức năng làm mịn.
  • Noise: Chức năng làm giảm đi lỗi bao phủ bề mặt.
  • Nhiều chức năng thú vị khác.

Bài viết vừa chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết về phần mềm ACDSee. Hy vọng bạn sẽ có thêm kinh nghiệm trong việc ứng dụng phần mềm này vào công việc của mình. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời cùng với phần mềm ACDSee!

>>> Xem thêm: autocad là phần mềm gì

Acronis True Image là gì? Tìm hiểu tính năng và nơi mua Acronis True Image

16/06/2021
bởi Admin 2

Acronis True Image là một ứng dụng cho phép sao lưu và khôi phục dữ liệu hệ thống bất cứ khi nào cần thiết. Đây là một tính năng vô cùng quan trọng giúp bảo vệ dữ liệu cá nhân trên Windows và PE. Vậy  Acronis True Image là gì? Phần mềm Acronis True Image hoạt động như thế nào? Theo dõi bài viết sau đây để được cung cấp thông tin chi tiết.

Acronis True Image là gì? Sử dụng như thế nào?

Acronis True Image là gì? Sử dụng như thế nào?

Acronis True Image là gì?

Acronis True Image là gì? Đây là phần mềm được sản xuất với chức năng Clone/Backup và Restore/Recovery, hoạt động tốt trên Windows và PE. Phần mềm này hỗ trợ người dùng sao lưu với tốc độ cực nhanh, tỷ lệ nén cao và thao tác thực hiện khá đơn giản. Acronis True Image ra đời, thay thế cho phần mềm Ghost truyền thống trước đó dùng để sao lưu, phục hồi Windows.

Acronis True Image là phần mềm gì?

Acronis True Image là phần mềm gì?

Ngoài ra, Acronis True Image còn được sử dụng để thiết lập phân vùng ẩn đặc biệt trên ổ cứng (không thể truy cập hoặc vận hành theo cách thông thường) với mục đích lưu dữ liệu/tệp sao lưu. Nhờ đó, giúp cải thiện tính bảo mật của dữ liệu sao lưu. Nghĩa là trong bất kỳ trường hợp nào, nếu ổ cứng không gặp chấn thương vật lý thì mọi dữ liệu của bạn vẫn có thể khôi phục dễ dàng.

>>> Tham khảo các phần mềm sao lưu tương tự có bản quyền tại đây.

Tính năng của phần mềm Acronis True Image

Sau khi biết được Acronis True Image là phần mềm gì. Bạn hãy tìm hiểu tiếp về những tính năng của Acronis True Image:

  • Bảo vệ AI và lưu trữ dữ liệu an toàn.
  • Đảm bảo có sẵn dữ liệu để phục hồi hoàn toàn.
  • Hiệu suất cao trong quá trình sao lưu và khôi phục dữ liệu.
  • Có thể thêm, sử dụng các bản sao lưu Windows và tạo hình ảnh khởi động.
  • Hỗ trợ hệ thống tệp FAT32 và NTFS giúp sao lưu và phục hồi.
  • Tính năng sao lưu tự động vĩnh viễn các tệp và thư mục theo lựa chọn của người dùng.
  • Hỗ trợ khả năng phát hiện những loại tệp đáng ngờ và không an toàn từ Internet.
  • Tạo môi trường biệt lập để kiểm tra và xem xét toàn bộ bản sao lưu.
  • Hỗ trợ các tệp phương tiện để truyền và cung cấp sao lưu, giúp quá trình khôi phục thuận tiện.

Acronis True Image mang đến giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu dễ dàng, nhanh chóng

Acronis True Image mang đến giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu dễ dàng, nhanh chóng

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm Acronis True Image

Sau khi đã hiểu rõ Acronis True Image là gì thì bạn nên tìm hiểu về cách cài đặt và sử dụng. Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản về Acronis Backup True Image 2021, bạn có thể tham khảo.

Hướng dẫn cài đặt

Tham khảo cách cài đặt phần mềm Acronis True Image theo các hướng dẫn sau:

  • Trước tiên, bạn hãy tắt phần mềm diệt virus (Lưu ý: Tắt cả Windows Defender).
  • Tiến hành download Acronis True Image 2021.
  • Giải nén file vừa download.
  • Chạy file Setup để tiến hành quá trình cài đặt phần mềm.

Cụ thể: Sử dụng Run as Administrator để chạy file Patch, sau đó nhấn Patch để tìm các file:

  • C:\Program Files (x86)\Acronis\TrueImageHome\ti_managers.dll
  • C:\Program Files (x86)\Acronis\TrueImageHome\TrueImageTools.exe
  • C:\Program Files (x86)\Common Files\Acronis\TrueImageHome\TrueImageHomeService.exe

Tiếp tục dùng Run as Administrator để chạy file “Block Host.bat”.

Cuối cùng là chạy file “.reg” tương ứng với phiên bản Windows mà bạn sử dụng 32bit hoặc 64bit.

Cách cài đặt phần mềm Acronis True Image

Cách cài đặt phần mềm Acronis True Image

Hướng dẫn sử dụng

Acronis True Image là gì? Sau khi cài đặt Acronis True Image, bạn có thể sử dụng phần mềm này với những cách sau đây.

Tạo file ghost .tib và khôi phục hệ điều hành

  • Bước 1: Khởi động phần mềm Acronis True Image. Sau đó, click vào mục Backups chọn Select Destination.
  • Bước 2: Tiếp theo, click phần Browse… Sau đó lựa chọn ổ đĩa lưu lại file backup rồi nhấn OK.
  • Bước 3: Tiếp tục nhấn chọn Back up now để hệ thống tạo bản sao lưu.

Sau khi backup hoàn tất, bạn hãy truy cập vào thư mục lưu file. Tại đây sẽ chứa một file đuôi .tib với dung lượng gần 10GB. Bạn sẽ sử dụng file .tib này để khôi phục dữ liệu cần thiết.

Sử dụng phần mềm Acronis True Image như thế nào?

Sử dụng phần mềm Acronis True Image như thế nào?

Tạo USB cứu hộ với phần mềm Acronis True Image

  • Bước 1: Truy cập vào phần mềm Acronis True Image, click mục Tools và chọn tiếp Rescue Media Builder.
  • Bước 2: Tiếp theo chọn mục Simple.
  • Bước 3: Click chọn tên USB để bắt đầu cài đặt cho USB cứu hộ.
  • Bước 4: Tiến hành đánh dấu tích vào mục “Format the selected media and permanently delete all data” để xoá dữ liệu cũ trên USB. Sau đó, nhấn chọn Proceed để tiếp tục. Quá trình copy, tạo USB cứu hộ sẽ được tiến hành và hoàn thành trong vài phút.
  • Bước 5: Sau khi sao lưu dữ liệu USB thành công, bạn hãy kiểm tra USB cứu hộ bằng cách truy cập vào Boot. Tuy nhiên, trước tiên hãy khởi động lại máy tính, sau đó mới truy cập vào Boot rồi chọn USB cứu hộ Acronis True Image.

Lúc này, USB sẽ tự động boot lên và đưa bạn vào giao diện chính của phần mềm với chức năng là Backup và Recovery. Hãy giữ USB này để phục hồi dữ liệu máy tính trong trường hợp không thể truy cập vào Windows.

>>> Xem thêm: Tạo usb diệt virus cứu hộ máy tính với kaspersky

Yêu cầu cấu hình để có thể sử dụng phần mềm Acronis True Image

Acronis True Image là gì? Để có thể chạy phần mềm Acronis True Image thì yêu cầu về cấu hình cụ thể là:

  • Hệ điều hành hỗ trợ:
    • Windows 10 Fall Creators Update.
    • Windows 10 Creators Update.
    • Windows 10.
    • Windows 8.1 (tất cả phiên bản).
    • Windows 8 (tất cả phiên bản).
    • Windows 7 SP1 (mọi phiên bản).
    • Windows Home Server và Windows XP SP3 (32bit).
  • Phần cứng: CPU có thể hỗ trợ lệnh SSE.
  • Hệ thống file bao gồm:
    • FAT16/32.
    • NTFS.
    • ReiserFS.
    • Ext2/Ext3/Ext4.
    • Linux SWAP.
  • Phương tiện lưu trữ gồm có:
    • Drive ổ cứng nội bộ.
    • Driver ổ cứng ngoài với bất kỳ interface sau: USB (USB 3.0), FireWire (IEEE-1394), eSATA, SCSI.
    • SSD.
    • Thiết bị lưu trữ mạng.
  • Bộ xử lý: Intel Pentium 4 trở lên.

Cấu hình cài đặt phần mềm Acronis True Image 2021

Cấu hình cài đặt phần mềm Acronis True Image 2021

Những thông tin trên đây đã giúp bạn giải đáp chi tiết Acronis True Image là gì. Nhờ sự hỗ trợ của phần mềm Acronis True Image, người dùng có thể tạo ra những bản sao lưu đa năng và công cụ di động, giúp cho máy tính khôi phục dữ liệu dễ dàng trong trường hợp bị lỗi phần mềm. Hãy liên hệ ngay với Tri Thức Software thành lập từ năm 2006 để được hỗ trợ chi tiết về cách cài đặt cũng như sử dụng phần mềm Acronis True Image mới nhất!

>>> Tham khảo: Các phần mềm có bản quyền khác

VMware vSphere là gì? Tìm hiểu công nghệ VMware vSphere

16/06/2021
bởi Phước

VMware vSphere là gì? VMware vSphere có bao nhiêu phiên bản? Các thành phần, tính năng của phần mềm này như thế nào? Cùng tìm hiểu về công nghệ ảo hóa trong bài viết này nhé!

VMware vSphere là gì?

VMware vSphere là một trong những loại ảo hóa VMware phổ biến được nhiều người biết đến. Chức năng của nó tương tự như VMware Workstation và VMware Server nhưng phạm vi sử dụng rộng hơn, phù hợp với tổ chức, doanh nghiệp lớn.

VMware vSphere giúp tạo cơ sở hạ tầng đám mây kết hợp cùng vị trí cài đặt chính là máy chủ, mang đến cho doanh nghiệp bộ dùng ảo hóa mà tâm điểm là nền tảng ESX/ESXi. Theo một cách gọi khác, VMware vSphere là một phần mềm giúp ảo hóa hệ thống (server).

VMware vSphere là gì?

VMware vSphere là gì?

VMware vSphere có bao nhiêu phiên bản?

VMware vSphere cung cấp cho người dùng giải pháp ảo hóa với tính năng quản lý, tích hợp và đảm bảo tính liên tục của hoạt động kinh doanh nên được chia làm 3 phiên bản như sau:

  • vSphere Standard Edition: Cung cấp giải pháp cơ bản với các chức năng cần thiết nhất cùng chi phí phần cứng tiết kiệm để xây dựng môi trường ảo hóa.
  • vSphere Enterprise Plus Edition: Bản này gồm các tính năng của bản Standard và có thêm nhiều tính năng mới, nâng cao hơn: vCenter Server Profiles, Distributed Switch, Host Profiles and Auto Deploy,...
  • vSphere Enterprise Edition: Cung cấp đầy đủ các tính năng cần thiết để chuyển đổi môi trường dữ liệu cũ (lưu ở phần cứng) sang môi trường dữ liệu mới. Môi trường này sử dụng điện toán đám mây, tốc độ bảo mật và đơn giản hơn.

Thành phần chính của VMware vSphere bao gồm những gì?

VMware vSphere là gì? Là một phần mềm. Nói cách khác, VMware vSphere là một tập hợp của các thành phần làm nhiệm vụ ảo hóa. VMware vSphere bao gồm các thành phần chính như sau:

Các lớp thành phần chính của VMware vSphere

Các lớp thành phần chính của VMware vSphere

Dịch vụ cơ sở hạ tầng (Infrastructure Services)

Đây là thành phần gồm tất cả các dịch vụ cung cấp để tổng hợp, tóm tắt và phân bổ tài nguyên phần cơ sở hạ tầng hoặc phần cứng. Dịch vụ cơ sở hạ tầng được chia ra thành nhiều loại:

  • VMware vCompute: Sở hữu khả năng của VMware tách ra khỏi các tài nguyên máy chủ khác nhau bên dưới. Dịch vụ này tổng hợp lại tài nguyên từ nhiều máy chủ rời rạc, sau đó gán chúng cho các ứng dụng.
  • VMware vStorage: Là tập hợp các công nghệ, cho phép sử dụng, quản lý lưu trữ hiệu quả trong môi trường ảo.
  • VMware vNetwork: Đây là bộ công nghệ đơn giản và tăng cường mạng trong môi trường ảo.

Dịch vụ ứng dụng (Application Services)

Dịch vụ ứng dụng là tập hợp các dịch vụ cung cấp nhằm đảm bảo bảo mật, tính khả dụng và khả năng mở rộng cho ứng dụng. Cụ thể như ứng dụng High Availability và Fault Tolerance.

VMware vCenter Server

Thành phần này cung cấp điểm kiểm soát duy nhất cho cả hệ thống trung tâm dữ liệu, thực hiện chức năng của dịch vụ dữ liệu cần thiết. Ví dụ như: cấu hình, kiểm soát truy cập, giám sát hiệu suất.

Người dùng (Client)

Đây là thành phần cho phép truy cập vào trung tâm dữ liệu VMware vSphere thông qua máy khách như vSphere Client hoặc Web Access nhờ trình duyệt web.

VMware vSphere Component Layers có chức năng hiển thị mối liên hệ giữa các lớp thành phần của VMware vSphere.

Các tính năng ảo hóa của VMware vSphere

Bạn đã hiểu được VMware vSphere là gì? Tiếp theo, bạn phải biết thêm về các tính năng ảo hóa của phần mềm VMware vSphere.

Những tính năng ảo hóa của VMware vSphere

Những tính năng ảo hóa của VMware vSphere

  • Chuyển máy ảo sang các phân vùng ổ cứng khác mà không có downtime.
  • Mở rộng tài nguyên của host (tăng tốc độ CPU, thêm bộ nhớ RAM) mà không có downtime.
  • Hỗ trợ di chuyển máy ảo qua lại các hệ thống khác nhau mà không có sự gián đoạn.
  • VMware vSphere có nhiều thành phần làm nhiệm vụ đảm bảo tính liên tục của dữ liệu. Nếu một máy ảo bị lỗi, các máy còn lại trong cùng hệ thống vẫn hoạt động bình thường.
  • Dữ liệu được bảo mật hơn nhờ việc mã hóa thông tin của vCenter Single-On. Ngoài ra, vSphere còn có tính năng backup và restore các máy ảo.
  • Người dùng có thể tạo ra những vùng bảo mật riêng theo nhu cầu mong muốn.
  • Khả năng tối ưu tuyệt vời, hệ thống vCenter Server liên tục theo dõi tình trạng sử dụng tài nguyên giữa các máy ảo để có sự phân bổ hợp lý nhất.
  • Hoạt động theo những quy tắc có sẵn được người dùng đặt ra ngay từ đầu.
  • Tạo các máy ảo nhờ template.
  • Tự động triển khai host với ESXi.
  • Lựa chọn storage theo policy được định nghĩa sẵn.
  • Tự động cân bằng tải trên storage.
  • Kết hợp các traffic từ nhiều cổng song song vào giao diện quản lý.

>>> Xem thêm: Mua bản quyền phần mềm chính hãng

Một số câu hỏi thường gặp về VMware vSphere

  • Tại sao nên sử dụng VMware vSphere?

vSphere cung cấp sẵn trí thông minh nhân tạo và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) để bạn xây dựng ứng dụng trong 1 giờ với Tanzu và máy học với GPUs.

Được mở rộng với quy mô không giới hạn.

Hệ thống quản trị giúp nâng cấp phần mềm dễ dàng, liên tục cập nhật, vá lỗi chương trình, bảo mật cơ sở hạ tầng công nghệ một cách tối đa.

  • Có thể sử dụng dịch vụ trước khi mua không?

Câu trả lời là Có. Tuy nhiên, bạn cần chuẩn bị những thông tin sau: email công ty, tên công ty, tên người đại diện, vị trí trong công ty, quốc gia, ngành nghề, số Zip hoặc postal code và số điện thoại doanh nghiệp.

Trên đây là những thông tin về VMware vSphere là gì. Nếu bạn có thắc mắc gì thì hãy liên hệ với Tri Thức Software để nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp với hơn 15 năm kinh nghiệm tại đây tư vấn chi tiết.

zalo-icon
phone-icon
facebook-icon