Avast là gì? Bạn có biết rằng hàng triệu người dùng trên toàn thế giới đang tin tưởng vào một phần mềm diệt virus để bảo vệ thiết bị của mình khỏi các mối đe dọa trực tuyến? Avast, được thành lập từ năm 1988, không chỉ nổi bật với khả năng phát hiện và ngăn chặn virus, mà còn cung cấp nhiều tính năng bảo mật tiên tiến khác. Vậy tại sao Avast lại trở thành lựa chọn hàng đầu cho những ai muốn bảo vệ an toàn cho thông tin cá nhân và thiết bị của họ trong thế giới mạng đầy rủi ro này? Hãy cùng tìm hiểu thêm về những lợi ích và tính năng nổi bật của Avast trong bài viết dưới đây!
Là phần mềm diệt virus chuyên dụng được hình thành nên bởi các kỹ sư có chuyên môn cao đến từ hãng phần mềm Avast Software nổi tiếng đến từ Cộng Hoà Séc. Những tính năng được tích hợp trong phần mềm này đều giúp đảm bảo cho chiếc máy tính của bất kỳ ai chống khỏi sự xâm nhập của các virus gây hại cho máy tính.
Giao diện của Avast Free Antivirus cũng tương đối đơn giản và phù hợp với bất kỳ ai khi sử dụng. Đặc biệt là phần mềm này cũng được xuất bản với dạng miễn phí đến người dùng, tuy nhiên cũng sẽ cần thao tác đăng ký bản dùng miễn phí để được sử dụng như vậy, nếu không thì phần mềm sẽ tự động hết hạn sau 30 ngày.
Avast Antivirus 2021 với nhiều cải tiến so với phiên bản cũ, nâng cấp bảo mật và tự động hoá nhiều tính năng theo thiết lập của người dùng, giúp quét máy tính nhanh hơn, diệt virus, spyware mạnh mẽ hơn, hỗ trợ tốt tiếng Việt.
Phần mềm là một giải pháp đa nền tảng hoạt động cho Mac, Windows, IOS và Android, do đó cung cấp khả năng bảo vệ trên tất cả các thiết bị.
Avast Antivirus Ransomware Shield cung cấp khả năng bảo vệ chống lại các cuộc tấn công mã hoá, các mối đe doạ từ webcam, trojan ransomware và các mối đe doạ đánh cắp mật khẩu.
Các gói Avast Antivirus cao cấp đi kèm công cụ giải mã miễn phí cho phép người dùng giải mã mã hoá ransomware thường xuyên.
Bằng cách này, người dùng có thể lướt web trong khi ẩn danh. Hơn nữa, bằng cách chặn quảng cáo, nó cũng hạn chế các nhà quảng cáo theo dõi hoạt động trực tuyến của bạn và các tuỳ chọn để có thêm các biện pháp nhắm mục tiêu quảng cáo.
Sử dụng Password Premium có thể giúp người dùng chỉ cần lưu trữ nhiều mật khẩu trong một vault và sau đó kích hoạt tính năng tự động điền cho tất cả thông tin đăng nhập trên bất kỳ trình duyệt nào được hỗ trợ.
So sánh tính năng các phiên bản Avast | Avast Free Antivirus | Avast Pro Antivirus | Avast Internet Seciruty | Avast Premium Antivirus |
Quét, phát hiện và diệt virus, spyware | Có | Có | Có | Có |
Điều khiển từ xa, hỗ trợ lẫn nhau giữa các người dùng | Có | Có | Có | Có |
Bảo mật các giao dịch ngân hàng, mua bán trực tuyến |
| Có | Có | Có |
Bảo vệ an toàn lướt web, email. Cảnh báo web lừa đảo |
| Có | Có | Có |
Chạy ứng dụng nghi ngờ virus trong chế độ cách ly |
| Có | Có | Có |
Cảnh báo, ngăn chặn tấn công mạng, Hacker và lỗ hổng |
|
| Có | Có |
Tự động cập nhật liên tục CSDL virus mới và các lỗ hổng |
| Có | Có | Có |
Mã hoá, bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin nhạy cảm |
|
| Có | Có |
Mã hoá, bảo mật thông tin cá nhân, chống rò rỉ |
|
| Có | Có |
Chống thư rác, quảng cáo và Spamer |
|
| Có | Có |
Chống lừa đảo, tống tiền và các hành vi có nguy cơ cao |
|
| Có | Có |
Cho phép kết nối từ xa tới máy tính tại bất cứ đâu |
|
|
| Có |
Xoá dữ liệu hoàn toàn giúp huỷ dữ liệu 1 cách an toàn |
|
|
| Có |
*HUB
Browsers (bản mới nhất):
+ Google Chrome
+ Firefox
+ Safari
+ Microsoft Edge
*On-Premise Console:
Windows:
Các ứng dụng được hỗ trợ:
Mac hay Linux (Docker):
*CloudCare:
Browsers (bản mới nhất):
+ Google Chrome
+ Firefox
+ Safari
+ Microsoft Edge
Antivirus Client:
Windows:
Các ứng dụng được hỗ trợ:
Mac:
Hỗ trợ các chíp ARM-based trên thiết bị MacOS.
Open Source được sử dụng trong CloudCare Agent:
*Antivirus Endpoints (được quản lý hay không được quản lý):
Windows:
Các ứng dụng được hỗ trợ:
Mac:
Hỗ trợ các Chip ARM-based trên thiết bị MacOS.
Linux:
*Small Office Protection Endpoints:
Windows:
Mac:
Hỗ trợ các chip ARM-based trên thiết bị MacOS.
Android:
iPhone / iPod touch:
iPad:
***Other Services:
*Patch Managerment
Chỉ dành cho Windows:
Chuẩn bị thiết bị cho các bản vá:
Windows Update: được khuyến nghị nên thay đổi cài đặt Windows Update cho thiết bị của mình thông qua Windows Update Center hoặc Group Policy.
Trình cập nhật phần mềm: các phiên bản cũ hơn của Cloud Console và CloudCare đã cung cấp thành phần trình cập nhật phần mềm thực hiện một số chức năng tương tự như Quản lý bản vá. Đảm bảo rằng trình cập nhật phần mềm được tắt / gỡ cài đặt cho các thiết bị.
Tài khoản Hệ thống cục bộ: các bản vá được triển khai trong tài khoản Hệ thống cục bộ của máy ở xa, vì vậy bạn cần đảm bảo tài khoản đó sẽ cho phép triển khai.
Dung lượng ổ cứng: ổ cứng trống tối thiểu 2GB để lưu trữ các bản vá. Nếu bạn đang sử dụng Master Agent / Local Update Agent, thiết bị đó phải có dung lượng ổ cứng tối thiểu là 5GB.
Máy chủ vs Máy trạm: Nếu sử dụng các cài đặt quản lý bản vá khác nhau cho các thiết bị máy chủ và máy trạm của mình, người dùng nên đặt máy chủ của mình vào một chính sách riêng. Nếu người dùng chỉ muốn cập nhật hệ điều hành Windows Server thì nên loại trừ tất cả các nhà cung cấp bên thứ 3 trong danh sách loại trừ để đảm bảo rằng chỉ các bản cập nhật Windows đang được cung cấp.
*Cloud Backup (chỉ được quản lý):
Việc cài đặt khá đơn giản, dễ dàng, nhanh chóng. Người dùng chỉ cần:
1/ Download avast free antivirus mới nhất về máy
2/ Chạy file “avast_free_antivirus_setup_online.exe” để tiến hành cài.
3/ Chờ quá trình cài avast antivirus hoàn tất là có thể sử dụng.
=> Hoàn thành tiến trình cài đặt
1/ Mở hộp thoại run bằng cách ấn tổ hợp phím “Windows + R” => gõ “control panel”
2/ Chọn “Uninstall a program”.
3/ Chọn phần mềm Avast => Chọn Unistall
4/ Chọn unistall => chọn Yes để đồng ý gỡ avast free antivirus khỏi máy tính. Sau đó người dùng có thể trả lời một số câu hỏi mà phần mềm yêu cầu.
5/ Sau khi gỡ hoàn tất người dùng có thể khởi động lại hoặc không để kết thúc quá trình gỡ avast free antivirus.
Sau khi tải về và cài đặt Avast Free Antivirus theo hướng dẫn thì tính năng đầu tiên mà phần mềm nhắc người dùng là phải Scan máy tính. bấm vào mục Scan, sau đó bấm “RUN SMART SCAN”
Khi chạy Smart Scan, nó sẽ quét toàn bộ máy tính để phát hiện virus, phần mềm, tiện ích trình duyệt dễ bị tấn công; hiệu suất, mối đe dọa về mạng, mật khẩu yếu...và hiển thị kết quả. Bấm vào “SHOW RESULTS” để hiển thị những thông tin đã quét.
Trong bảng thông tin hiện ra những vấn đề mà máy tính gặp phải, như tìm thấy virus, phần mềm bị tấn công, những tiện ích xấu trên trình duyệt, vấn đề về mạng, hiệu năng máy tính, mật khẩu yếu, phần mềm cần cập nhật…
Chọn “RESOLVE ALL” để phần mềm xử lý từng vấn đề theo thứ tự từ trên xuống cho đến khi hoàn thành. (có thể chọn bỏ qua bằng cách chọn SKIP hoặc SKIP THIS STEP)
Trong mục Protection có 9 công cụ phục vụ cho việc bảo vệ máy tính
Mục 1: Scans
Trong mục này, mặc định sẽ là Run Smart Scan. Ngoài ra, còn có những tuy chọn khác gồm:
Mục 2: Core Shields (lá chắn cơ bản bảo vệ hệ thống)
Trong lá chắn cơ bản sẽ có 4 mục gồm:
Lưu ý: nên bật hết những tuỳ chọn này để không bị những file độc hại, những hành vi xâm nhập vào hệ thống để đánh cắp thông tin.
Mục 3: Quarantine (kho cách lý virus)
Trong mục này, bạn có thể ngăn ngừa một cách hiệu quả khi cách ly virus vào kho cách ly để đề phòng virus xâm nhập vào hệ thống máy tính.
Ở giao diện Quarantine chọn “ADD FILE”, để thêm vào file mà người dùng nghi là dính virus. Nếu file đó có virus, phần mềm sẽ gửi mẫu virus đến trung tâm nghiên cứu của Avast để phân tích, tránh cho máy khỏi bị virus đó tấn công.
Mục 4: Network Inspector (kiểm tra sự cố mạng):
Mục này sẽ giúp người dùng kiểm tra những thiết bị đang sử dụng chung mạng mà họ đang dùng, kiểm tra những sự cố mạng.
Chọn “SCAN NETWORK” để quét danh sách người dùng chung mạng. Đồng thời Avast cũng sẽ cho biết người dùng mạng nào đang gặp phải sự cố trực tiếp và mật khẩu Wifi đang đặt mạnh hay yếu.
Mục 5: Software Updater (cập nhật phần mềm):
Đây là mục để Avast Free Antivirus kiểm tra những phần mềm đang cài đặt trên máy tính của bạn đã được cập nhật chưa và tuỳ chọn để cập nhật phần mềm lên phiên bản mới nhất.
Mục 6: Ransomware Shield (lá chắn phần mềm tống tiền):
Nếu kích hoạt tính năng này, nó sẽ chặn những phần mềm tốn tiền (Ví dụ: Ransomware đòi tiền chuộc như Wannacry) và phần mềm không đáng tin cậy xâm nhập và máy bạn.
Mục 7: File Wall (tường lửa):
Mục này giúp người dùng kiểm soát những đối tượng truy cập máy tính cá nhân của bạn, và ngăn chặn những kẻ tấn công nếu có xâm nhập.
Kiểm soát bảo mật, trang web giả (Real site), kiểm tra tập tin (Sand Box).
Mục 8: Real Site (trang web giả):
Mục này sẽ ngăn chặn những trang web giả mạo để bạn không vô tình cung cấp mật khẩu và tên người dùng cho những hacker, hoặc những thông tin về tài khoản ngân hàng để kẻ xấu lời dụng chiếm dụng tiền.
Mục 9: Sandbox (kiểm tra tập tin):
Mục này sẽ kiểm tra những tập tin đáng ngờ trong môi trường an toàn để ngăn chặn chúng làm hại máy tính của bạn.
Mục Password: cung cấp những tuỳ chọn về mật khẩu như cảnh báo khi mật khẩu bị rò rỉ, hiển thị thông tin đăng nhập, ghi lại những ghi chú bảo mật, điền tự động thông tin thẻ tín dụng… Chọn Import Logins để xem thông tin những tài khoản và mật khẩu đã đăng nhập trên trình duyệt.
Chọn Import để xem thông tin đăng nhập, bấm Export để xuất tất cả thông tin tài khoản bạn đã đăng nhập. Khi đó, tất cả thông tin đăng nhập, tên trang web truy cập, tên tài khoản và mật khẩu đăng nhập sẽ được hiển thị.
Mục SecureLine VPN: Công cụ này sẽ bảo mật hoàn toàn vị trí mà bạn đang truy cập, bảo vệ quyền riêng tư khi truy cập trực tuyến.
Khi tính năng được bật, bất kỳ hoạt động trực tuyến nào của bạn đều sẽ được bảo mật, việc này sẽ tránh cho bạn gặp rủi ro khi bị hacker xâm nhập vào máy tính.
Ba mục gồm: Webcam Shield, Sensitive Data Shield và Data Sheredder
Đây là tính năng cải thiện hiệu suất máy tính, gồm có 2 mục là Cleanup Premium và Game Mode.
Mục Cleanup Premium: dọn đẹp những file rác, file tạm, tắt phần mềm làm chậm hệ thống, xoá file rác hệ thống… để tăng tốc máy tính.
Mục Game Mode: Bật chế độ này, người có thể chơi những game yêu thích mà không bị gián đoạn bởi những thông báo (thông báo cập nhật hoặc yêu cầu khởi động lại game …). Bấm Add a game để thê game muốn chơi vào chế độ này.
Chọn mục Settings ở dòng cuối cùng để vào phần tuỳ chỉnh thiết lập của phần mềm, chọn ngôn ngữ, cài đặt tự động một số tính năng trên phần mềm…
General: tùy chọn về ngôn ngữ hiển thị, âm thanh, hiển thị cửa sổ bật lên, đặt mật khẩu Avast. Để thay đổi ngôn ngữ hiển thị của phần mềm sang tiếng Việt. Tại ô Language, bấm chọn Tiếng Việt từ menu sổ xuống.
Components: kiểm tra tự động một số mục; tự động tìm những phần mềm lỗi thời và thông báo cho người dùng, Bật - Tắt những tính năng trong mục Security
Update: Cập nhật dữ liệu nhận dạng virus và cập nhật Avast Antivirus lên phiên bản mới nhất
Subscription: người dùng có thể kích hoạt phiên bản Avast Antivirus cao hơn.
Password: đặt mật khẩu cho Avast khi truy cập, đồng bộ toàn bộ mật khẩu trên mọi thiết bị, cài đặt tiện ích bảo vệ mật khẩu cho trình duyệt đang sử dụng...
Troubleshooting: cho phép bạn sử dụng những tùy chọn tự động, bật giới hạn truy cập cho tài khoản khách, bật chế độ bị động khi sử dụng, khôi phục lại hệ thống khi ở ban đầu...
Ưu điểm:
Xem Thêm: Thiết bị mạng là gì? Có những loại thiết bị mạng nào?
Osmonitor là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng osmonitor
Trên đây là tất cả thông tin chi tiết về phần mềm Avast là gì mà Tri Thức Software muốn giới thiệu đến các bạn. Hy vọng qua bài viết này có thể cung cấp thông tin thật hữu ích đến với các bạn. Nếu có bất kì thắc mắc nào thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí bạn nhé.
Sản phẩm bán chạy: